Cùng trung tâm tiếng Anh tại Hải Phòng TOMATO ghi nhớ ngay các từ ÂM CÂM trong tiếng Anh các bạn nhé!
Từ ÂM CÂM trong Anh ngữ là gì?
Âm câm (silent letter) trong tiếng Anh là các chữ cái xuất hiện trong từ nhưng không được đọc ra. Hiện tượng này gây khó khăn cho người học khi phát âm những từ có chứa silent letter. Việc không nắm được vị trí của âm câm chắc chắn sẽ dẫn tới phát âm sai. Các bạn thường phải học thuộc lòng những quy tắc nhất định để tránh lỗi sai.
Một số âm câm trong tiếng Anh có trong từ mượn. Ví dụ, từ "psychology" (thần kinh) là từ có nguồn gốc từ Hy Lạp. Người Anh không dùng phụ âm "ps" để bắt đầu một từ, vì vậy mà chữ cái P trở thành từ câm.
Quy luật âm câm trong tiếng Anh
Học tiếng Anh giao tiếp tại Hải Phòng đúng chuẩn ghi nhớ cách phát âm thôi chưa đủ, người học còn phải nắm các quy tắc của câu, của từ và âm câm trong tiếng Anh cũng là một trong số đó. Tương tự như nguyên tắc sử dụng các mạo từ “a, an, the”, âm câm cũng có 15 chuẩn mực riêng của nó.
Silent A (âm câm A): artistically, critically, musically
Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ: climb, thumb, dumb
Âm C câm: Trong cụm “scle” ở cuối từ, âm C là một âm câm. Ví dụ: muscle, sclerosis. Tuy nhiên, âm câm trong tiếng Anh cũng có ngoại lệ và âm C xuất hiện ở 2 từ: sclera và asclepiad.
Âm D câm: Khi đứng liền với âm N hoặc trong từ có chứa DG, âm D là một âm câm. Ví dụ: handkerchief, sandwich, wednesday, dodge, grudge, hedge.
Âm E câm: Âm E là một trong số các âm câm trong tiếng Anh khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó. Ví dụ: drive, write, site.
Âm G câm: đứng trước âm N, âm G là một âm câm. Ví dụ: champagne, foreign, sign. Trong đó, âm câm trong tiếng Anh này cũng có ngoại lệ ở các từ: magnet, igneous, cognitive.
Silent H (âm câm H): choir, ghost, honest
Âm GH câm: Khác với thường thấy được phát âm như F, âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T, đứng cuối từ hoặc đứng sau một nguyên âm. Ví dụ: Thought, daughter, light. Trường hợp ngoại lệ: doghouse, foghorn, bighead.
Silent I (âm câm I): business, plaid, parliament
Silent K (âm câm K): knee, knife, know
Silent L (âm câm L): calm, could, walk
Silent N (âm câm N): autumn, column, hymn
Silent P (âm câm P): cupboard, pneumonia, receipt
Silent S (âm câm S): aisle, island, debris
Silent T (âm câm T): castle, often, witch
Silent U (âm câm U): Nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm thì âm U không được phát âm. biscuit, building, guess
Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ: wrap, write, wrong. Đặc biệt, âm câm trong tiếng Anh – âm W còn xuất hiện trong 5 đại từ: who, whose, whom, whole, whoever.
Một số từ có âm câm phổ biến trong tiếng Anh
hoc tieng anh giao tiep tai hai phong
Đừng để những quy tắc làm chùn bước Anh ngữ khi bạn có ngoaingutomato.edu.vn hỗ trợ!